Kinh doanh vàng theo thông tư 22/2013/TT-BKHCN quy định về quản lý đo lường trong kinh doanh vàng và quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường
Để quá trình kinh doanh vàng được thuận lợi, bạn không những hiểu về những kinh nghiệm (vốn, mặt bằng,...) khi bắt đầu mở tiệm hoặc đầu tư vàng, bạn còn phải hiểu rõ về Kinh doanh vàng theo thông tư 22/2013/TT-BKHCN quy định về quản lý đo lường trong kinh doanh vàng và quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường.
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 1 năm 2007;
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 3 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định về quản lý đo lường trong kinh doanh vàng và quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường.
Kinh doanh vàng theo thông tư 22/2013/TT-BKHCN quy định về quản lý đo lường trong kinh doanh vàng và quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường
Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định quản lý đo lường trong kinh doanh vàng và quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường.
Phạm vi áp dụng:
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ; kinh doanh mua, bán vàng miếng.
2. Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng được chỉ định.
3. Cơ quan quản lý có liên quan đến quản lý đo lường, chất lượng trong hoạt động kinh doanh vàng.
Giải thích từ ngữ:
- Vàng trang sức, mỹ nghệ: Các sản phẩm vàng có hàm lượng từ 8 Kara (tương đương 33,33%) trở lên; Đã qua gia công, chế tác để phục vụ nhu cầu trang sức, trang trí mỹ thuật
- Vàng miếng: Vàng được dập thành miếng, có đóng chữ, số chỉ khối lượng, chất lượng và ký mã hiệu của doanh nghiệp và tổ chức tín dụng.
- Vàng nguyên liệu: Vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng và các loại vàng khác.
- Hàm lượng vàng: Thành phần phần trăm (%) tính theo khối lượng vàng có trong thành phần chính của sản phẩm vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Kara (K): Số phần của kim loại vàng (tính theo khối lượng) trong hai mươi bốn (24) phần của hợp kim vàng.
- Độ tinh khiết: Số phần của kim loại vàng (tính theo khối lượng) trong một nghìn (1.000) phần của hợp kim vàng.
- Vàng tinh khiết: Kim loại vàng có độ tinh khiết lớn hơn 999 phần nghìn (‰) tính theo khối lượng.
- Hợp kim vàng: Kim loại có thành phần gồm vàng và một hoặc các nguyên tố khác.
- Hoạt động kinh doanh vàng: Bao gồm nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ; kinh doanh mua, bán vàng miếng.
Thông tư 22/2013/TT-BKHCN ban hành ngày 26/9/2013, có hiệu lực ngày 1/6/2014
1. Cân được sử dụng để xác định khối lượng vàng hoặc hàm lượng vàng trong mua, bán phải bảo đảm: Có phạm vi đo và độ chính xác phù hợp với khối lượng vàng cần đo; Đã được kiểm định.
2. Quả cân hoặc bộ quả cân được sử dụng kèm với quả cân để xác định khối lượng vàng trong mua, bán hoặc để định kỳ kiểm tra cân phải bảo đảm:
a. Có khối lượng danh định và độ chính xác phù hợp với cân được sử dụng kèm hoặc cần kiểm tra;
b. Đã được kiểm định, chứng chỉ kiểm định còn hiệu lực.
3. Khối lượng vàng trong mua, bán hoặc thanh tra, kiểm tra không được nhỏ hơn khối lượng công bố.
BẢNG 1
Mức cân | Giá trị độ chia kiểm (e) |
Đến 500 kg | ≤ 1 mg |
> 500 g đến 3 kg | ≤ 10 mg |
> 3 kg đến 10 kg | ≤ 100 mg |
>10 kg | ≤ 1 g |
Giới hạn sai số của kết quả phép đo khối lượng vàng bảo đảm yêu cầu quy định tại BẢNG 2.
BẢNG 2
TT (i) | Khối lượng vàng (m) | Giới hạn sai số (S) | |
Theo gam (g) | Theo miligam (mg) | ||
1 | 30 | 12,5 | |
2 | 50 | 17 | |
3 | 100 | 30 | |
4 | 200 | 56 | |
5 | 300 | 81 | |
6 | 500 | 131 | |
Theo kilôgam (kg) | |||
7 | 1 | 240 | |
8 | 1,5 | 350 | |
9 | 2 | 425 | |
10 | 3 | 575 | |
11 | 5 | 900 | |
12 | 6 | 1 050 | |
Theo kết quả đo | |||
13 | Lớn hơn 6 | 0,0175 % |
Trung tâm Dạy nghề Kim Hoàn
- Ngày 15/07/2004 Trung tâm Dạy nghề Mỹ nghệ Kim hoàn (tên gọi ban đầu) đã chính thức được thành lập theo 3552/QĐ – UB ngày 15/7/2004 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ngày 17/08/2018, Trung tâm Dạy nghề Dân lập Mỹ Nghệ Kim Hoàn đổi tên thành Trung Tâm Giáo Dục Nghề Nghiệp Mỹ Nghệ Kim Hoàn theo quyết định số 3465/QĐ-UBND của Ủy Ban Nhân Dân.
- Qua 15 năm hình thành và phát triển, dù gặp không ít thử thách trong tình hình khó khăn chung của các trung tâm ngoài công lập, đội ngũ cán bộ, giáo viên và học viên Trung tâm đã không ngừng nỗ lực đưa trung tâm phát triển về mọi mặt, khẳng định được vị thế của mình trong hệ thống đào tạo nghề trên cả nước.
- Với sự tận tâm, nhiệt tình và lòng yêu nghề của các nghệ nhân, Trung tâm đã đào tạo hơn 6.000 học viên. Trong đó tỷ lệ học viên có việc làm sau tốt nghiệp được duy trì ở con số tuyệt đối.
Kinh doanh vàng có điều kiện
Liên hệ với chúng tôi
- Địa chỉ: Lầu 1, Chợ Thiếc, Trần Quý, Phường 6, Quận 1, TP HCM
- Điện thoại: 028 3955 7284 – Hotline: 0909 440068
- Facebook: https://www.facebook.com/daynghevangbac/
- Website: https://www.daynghekimhoan.vn
- Email: daynghevangbac@gmail.com
Nhận xét
Đăng nhận xét